Cảnh báo nguy cơ tử vong do ngộ độc thuốc trừ sâu


1. Bạn đang xem: Cảnh báo nguy cơ tử vong do ngộ độc thuốc trừ sâu
- hóa chất trừ sâu phospho cơ học (PHC) là các hợp chất bao gồm carbon và những gốc của axít phosphoric. Có hàng vạn hợp hóa học phospho hữu cơ.
-Cơ chế sinhbệnh:
Các hợp chất Phospho cơ học khi vào khung người sẽ đính với AChE dẫn cho phosphoryl hoá và làm mất đi hoạt tính của AChE. Hậu quả là acetylcholin tích tụ với kích thích tiếp tục các receptor sinh sống hậu synap khiến lên hội chứng cường cholinergic là bệnh cảnh bao gồm của ngộ độc phospho hữu cơ.
2. CHẨNĐOÁN:2.1. Chẩn đoán xácđịnh:
▪ChẩnđoánxácđịnhngộđộccấpPHC:dựavàocáctiêuchuẩnsau:
- bệnh sử nhiễm độc cấp cho rõ ràng: uống hoặc tiếp xúc dung dịch trừ sâu, bao gồm vỏ thuốc.
- HộichứngcườngCholincấp(+)(1trong3hộichứng:M,N,TKTƯ).
- XétnghiệmCholinesterasehuyếttương(pChE):giảma).Chẩn đoán hội hội chứng Muscarin(M):
- da táilạnh.
- Đồng tử cob).Chẩn đoán hội chứng Nicotin(N):
- Máycơtựnhiênhoặcsaugõcáccơdelta,cơngực,cơbắpchân.
- co cứng lại hoặc liệtcơ.
- Phảnxạgânxương:tăngnhạy.
c).Chẩnđoánhộichứngbệnhlíthầnkinhtrungương(TKTƯ):- Có xôn xao ýthức.
- Điểm Glasgowgiảm.
- Cogiật.
2.2. Chẩn đoán phânbiệt:- Ngộ độc các hợp chất trừ sâu Cacbamat:thường dịu hơn, đáp ứng nhu cầu với điều trị bằng vài chục mg Atropin, bệnh nhân thường hồi phục trọn vẹn sau48đến72giờ.XétnghiệmthấyCacbamattrongnướctiểu,dịchdạdày hoặctrongmáu.KhôngdùngPAMđểđiềutrịngộđộcCarbamat.
-Ngộ độc dung dịch trừ sâu Clo hữu cơ:ChE không giảm, ngấm Atropin vô cùng nhanh(sauvàimg).XNthấyClohữucơtrongnướctiểu,dịchrửadạdày.
-Ngộ độc nấm có hội chứngMuscarin:Bn có ăn uống nấm, gồm hộichứngMuscarin.
2.3. Chẩn đoán cường độ ngộ độc:*Chẩnđoánmứcđộnặngnhẹtheocáchộichứngbệnhlýlâm sàng:- Ngộ độc PHC nhẹ: chỉ cóM.
- Ngộ độcPHCtrungbình:M+NhoặcM+TKTƯ.
- Ngộ độc PHC nặng: Khi có cả ba M+ N + TKTƯ hoặc tất cả hôn mê, trụymạch.
*ChẩnđoánmứcđộnặngnhẹtheogiátrịnồngđộpChE:- Ngộ độcPHCnặngkhipChE3. ĐIỀU TRỊ:
3.1.Thuốc giảiđộc:
a).Atropin:
-Liều:tiêm2-5mgtĩnhmạchnhắclạisau5,10phút/lầnđếnkhiđạtngấm
Atropin, sau đó tạm ngừng cho cho đến khi xong dấu ngấm. Căn cứ thời gian và liều
đã sử dụng mà tính ra liều Atropine phải duy trì.
-Sử dụng bảng điểm Atropin:để điều chỉnh liều Atropin, hiệ tượng dùng liều thấpnhấtđểđạtđượcdấu hiệuthấm.NgừngAtropinkhiliềugiảmtới2mg/24giờ.
-Xử trí khi quá liều: tạm xong Atropin, theo dõi và quan sát sát, giả dụ kích ưng ý vật vã nhiều hoàn toàn có thể cho Diazepam (Seduxen tiêm TM); đến hết dấu ngấmAtropin thìcholạiAtropinvớiliềuthấphơnliềutrướcđó.
Bảng 6.1:Bảng điểm Atropin
Triệu chứng | Ngấm atropin | Điểm | Quá liều atropin | Điểm |
1. Da | Hồng, ấm | 1 | Nóng, đỏ | 2 |
2. Đồng tử | 3 – 5 mm | 1 | > 5mm | 2 |
3. Mạch | 70 -100lần/phút | 1 | > 100 lần/phút | 2 |
3. Hô hấp | Không tăng tiết, không teo thắt còn đờm dãi lỏng | 1 | Đờm khô sệt hoặc không gồm đờm | 2 |
5. Tinh thần | Bình thường | 0 | Kích ưng ý vật vã, sảng hoặc li tị nạnh do atropin. | 2 |
6. Bụng | Mềm bình thường | 0 | Chướng, gõ trong | 2 |
7.Cầu BQ | Không có | 0 | Căng | 2 |
Cộng | ð1 | ð2 |
Điểm A = ð1+ ð2:
- Điểm A 6 điểm: quá liềuAtropin.
b).Pralidoxim(PAM)-Ngaykhicóchẩnđoánxácđịnh,truyềntĩnhmạchPAMnhưsau:▪Bảng 6.2:Liều Pralidoxime theo cường độ nặng của truyền nhiễm độc
Mức độ ngộ độc | Liều ban sơ (g/10 phút) | Liều bảo trì (g/giờ) |
Nặng: bao gồm M+N+TKTƯ | 1g | 0,5-1 |
Trng bình: 2 HC | 1g | 0,5 |
Nhẹ: chí bao gồm M | 0,5 | 0,25 |
-Khi đã dành thấm Atropin và có kết quả xét nghiệm ChE: điều chỉnh liều PAM theo liều Atropin trung bình/giờ cùng hoạt độ pChE.
+ trường hợp Atropin > 5mg/h và/hoặc pChE -Ngừng PAMkhi: che 50%, độc chất nước tiểu (-) hoặc khiAtropin
3.2.Các giải pháp hạn chế hấpthu: -Ngộ độc đường hô hấp: gửi ngay người bệnh ra khỏi khu vực nhiễm độc. -Ngộ độc con đường da: toá bỏ quần áo nhiễm độc chất, rửa vùng domain authority tiếp xúc độc chất với xà phòng và các nước sạch. +Gây nôn nếu không có chóng chỉ định. +Đặt ống thông dạ dày mang dịch để xét nghiệm độcchất. +Than hoạt: 50 g + 200ml nước bơm vào dạ dày, dìm 3 phút, rồi nhấp lên xuống bụng tháora. +Rửa dạ dày: 5- 10 lít nước muối 5-9%o, 2-3 lít đầu cho kèm than hoạt 20g /lít. +Than hoạt đa liều (uống): than hoạt 2g/kg cùng Sorbitol 4g/ kg cân nặng, chia rất nhiều 4 lần, giải pháp nhau 2 tiếng 1 lần. Giả dụ sau 24 giờ vẫn ko đi dường như than hoạt nếm nếm thêm Sorbitol1g/kg. -Bảo đảm hô hấp: + thở oxy qua xôngmũi. +Đặtnộikhíquảnhútđờmdãivàthởmáynếucósuyhôhấp. -Bảo đảm tuần hoàn: +Truyền đủdịch. +Nếu gồm tụt tiết áp: bù đầy đủ dịch; truyền TM Dopamin5-15mg/kg/phút... -Bảođảmcânbằngnước,điệngiải:truyềndịch,điềuchỉnhđiệngiải. +Ngàyđầu:nuôidưỡngđườngtĩnhmạch. +Ngàythứ2trởđi:2000Kcalo/ngàybằngcả2đườngtiêuhoávàTM. -Chăm sóc toàn diện: lau chùi thân thể, giáo dục phòng tái nhiễm, khám trọng tâm thần cho những bệnh nhân tự độc